I. Kiểm tra tập trung toàn trường (có điều chỉnh ngày Thứ 7, 22/4/2017)
Thứ ngày |
Môn (Thời gian) |
Khối |
Thời gian |
Năm |
Văn (90 phút) |
9 |
7h30 |
Anh (60 phút) |
10D, 10N |
||
Hóa (60 phút) |
10A |
9h00 |
|
Hóa (60 phút) |
11A |
||
Anh (60 phút) |
11D, 11N |
||
Văn (90 phút) |
6 |
14h00 |
|
Văn (90 phút) |
7 |
||
Văn (90 phút) |
8 |
||
Sáu |
Toán (90 phút) |
9 |
7h30 |
Văn (90 phút) |
10D |
||
Văn (90 phút) |
11D |
||
Anh (45 phút) |
9 |
10h00 |
|
Lý (60 phút) |
10A, 10N |
||
Lý (60 phút) |
11A, 11N |
||
Anh (60 phút) |
6 |
14h00 |
|
Anh (60 phút) |
7 |
||
Anh (60 phút) |
8 |
||
Bảy |
Toán (90 phút) |
10 |
7h30 |
Toán (90 phút) |
6 |
9h00 |
|
Toán (90 phút) |
7 |
||
Toán (90 phút) |
8 |
14h00 |
|
Toán (90 phút) |
11 |
Ghi chú:
* Đối với học sinh K10 và K11:
Các lớp A kiểm tra 3 môn : Toán, Lý, Hóa; các lớp D kiểm tra 3 môn Toán, Văn, Anh; các lớp N kiểm tra 3 môn Toán, Lý, Anh.
Toán, Văn, Lý, Hóa 100% tự luận
Tiếng Anh: Trắc nghiệm 70%, Tự luận 30%
* Đối với học sinh khối THCS: Kiểm tra 3 môn Toán, Văn, Anh
Toán, Văn : 100% Tự luận; Tiếng Anh : Trắc nghiệm 30%, Tự luận : 70%
* Trong các ngày kiểm tra từ 20/4 đến 22/4 HS K6,7,8,10,11 nghỉ học cả ngày để kiểm tra HK2; HS K12 học bình thường theo TKB (cả buổi 1 và buổi 2) ; Riêng ngày 22/4 HS K9 học bình thường theo TKB (cả buổi 1 và buổi 2).
* Đối với học sinh K12: GV bộ môn chủ động kiểm tra trên lớp.
II. Kiểm tra tập trung theo đơn vị lớp
1. Khối 6, 7, 8
- Môn kiểm tra: Vật lí, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, GDCD, Hoá học.
- Thời gian kiểm tra: 45 phút.
- Lịch kiểm tra:
Khối |
Thứ (ngày) |
Tiết |
Môn kiểm tra |
6, 7, 8 |
Thứ hai (10/4) |
Tiết 2 |
Lịch sử |
Thứ ba (11/4) |
Tiết 1 |
GDCD |
|
Thứ tư (12/4) |
Tiết 1 |
Sinh học |
|
Thứ năm (13/4) |
Tiết 1 |
Địa lí |
|
Thứ sáu (14/4) |
Tiết 1 |
Vật lí |
|
Thứ bảy (15/4) |
Tiết 1 |
Hóa học |
- Các môn Thể dục, Nghệ thuật, Tin học và Công nghệ: Giáo viên bộ môn chủ động tổ chức kiểm tra trên lớp.
2. Khối 9. Giáo viên bộ môn chủ động tổ chức kiểm tra trên lớp.
3. Khối 10,11
- Môn kiểm tra:
+ Các lớp A: Ngữ văn, Tiếng Anh, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, GDCD.
+ Các lớp N: Ngữ văn, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, GDCD.
+ Các lớp D: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, GDCD.
- Thời gian kiểm tra: Vật lí, Hoá học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, GDCD, Tiếng Anh (45 phút); riêng môn Ngữ văn kiểm tra 90 phút.
- Lịch kiểm tra:
Khối |
Thứ (ngày) |
Tiết |
Môn kiểm tra |
10, 11 |
Thứ hai (10/4) |
Tiết 1 |
Lịch sử |
Thứ ba (11/4) |
Tiết 1 |
GDCD |
|
Thứ tư (12/4) |
Tiết 1 |
Sinh học |
|
Thứ năm (13/4) |
Tiết 1 |
Địa lí |
|
Thứ sáu (14/4) |
Tiết 1 |
Hóa học (lớp D, N) Tiếng Anh (lớp A) |
|
Thứ bảy (15/4) |
Tiết 1, 2 |
Ngữ văn (90 phút, lớp A, N) Vật lí (Tiết 1, lớp D) |
- Các môn Thể dục, Tin học, Công nghệ: Giáo viên bộ môn chủ động tổ chức kiểm tra trên lớp.
4. Khối 12. Giáo viên bộ môn chủ động tổ chức kiểm tra trên lớp.
Ghi chú:
- Các thầy/cô giáo bộ môn có giờ dạy trùng với lịch kiểm tra tại lớp sẽ được Nhà trường phân công coi kiểm tra tập trung, giáo viên đến trước giờ 20 phút để nhận đề kiểm tra tại phòng Hội đồng (P.107).
- Sau tiết kiểm tra tập trung theo đơn vị lớp, toàn trường vẫn học bình thường theo TKB.