Cuốn “Những điều cần biết…” đã được đưa lên mạng
(Dân trí) - Bộ GD-ĐT vừa đưa cuốn “Những điều cần biết về tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2013” phiên bản điện tử lên mạng Internet tại địa chỉ http://moet.edu.vn/. Việc đưa phiên bản điện tử nhằm mục đích giúp cho thí sinh tiết kiệm hơn khi làm hồ sơ ĐKDT.
Bộ GD-ĐT cho biết, năm 2013 Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam được Bộ GD-ĐT giao nhiệm vụ tổ chức biên soạn và phát hành tài liệu phục vụ công tác tuyển sinh đại học (ĐH), cao đẳng (CĐ) hệ chính quy năm 2013. Các thông tin này do các ĐH, học viện, các trường ĐH, CĐ cung cấp và chịu trách nhiệm.
Cuốn “Những điều cần biết về tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2013” cung cấp những thông tin quan trọng về tuyển sinh ĐH, CĐ trong toàn quốc như: Những điều cần ghi nhớ của thí sinh dự thi; Lịch công tác tuyển sinh; Bảng phân chia khu vực tuyển sinh của 63 tỉnh, thành phố; Mã tuyển sinh tỉnh, thành phố, quận, huyện; Mã đăng kí dự thi vãng lai; Danh sách các trường ĐH, CĐ không tổ chức thi nhưng sử dụng kết quả thi theo đề thi chung của Bộ GD-ĐT để xét tuyển; Những thông tin tuyển sinh của các ĐH, học viện, trường ĐH, CĐ gồm: tên và kí hiệu trường, mã quy ước của ngành học, khối thi, thời gian thi, vùng tuyển và các thông tin cần thiết khác của các trường. Cuốn sách này giúp thí sinh lựa chọn trường, khối thi và ngành dự thi phù hợp với nguyện vọng và năng lực học tập của mình.
Các thông tin cụ thể về chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành, điều kiện dự thi, chuyên ngành đào tạo và các thông tin tuyển sinh đào tạo liên thông, vừa làm vừa học..., thí sinh tham khảo tại địa chỉ website của từng trường.
Ngoài việc tham khảo cuốn sách phiên bản điện tử này thì Bộ GD-ĐT cũng đưa những thông tin tuyển sinh mới nhất lên website http://ts.moet.edu.vn/. Hiện tại ở website này đã cập nhật đầy đủ thông tin của các trường cũng như đưa ra nhiều công cụ hỗ trợ thí sinh làm hồ sơ đăng ký dự thi để tránh sai sót.
S.H
Thu bổ sung lệ phí tuyển sinh trong ngày làm thủ tục dự thi
(Dân trí) - Chiều 14/3, Cục khảo thí và Kiểm định (Bộ GD-ĐT) đã có văn bản hướng dẫn các địa phương thực hiện việc thu lệ phí tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2013. Theo đó, do thông tư liên tịch chưa có hiệu lực nên trước mắt vẫn thu lệ phí tuyển sinh như năm trước.
Công văn hướng dẫn cho biết, ngày 8/3/2013, Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ GD-ĐT đã ban hành Thông tư liên tịch số 25/2013/TTLT-BTC-BGDĐT về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 11/2/2010 của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ GD-ĐT quy định chế độ thu và sử dụng lệ phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp. Hiệu lực thi hành của Thông tư này được quy định tại khoản 1, Điều 2 như sau: “Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 25/4/2013 và áp dụng cho các kỳ tuyển sinh từ năm 2013”.
Theo lịch công tác tuyển sinh năm 2013, thí sinh bắt đầu nộp hồ sơ đăng kí dự thi từ ngày 11/3/2013 và kết thúc vào 17h00 ngày 19/4/2013. Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu, nộp lệ phí tuyển sinh theo đúng quy định của Thông tư đã ban hành, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục hướng dẫn các sở giáo dục và đào tạo, các đại học, học viện; các trường đại học, cao đẳng tổ chức thu, nộp lệ phí tuyển sinh như sau: Thí sinh nộp hồ sơ đăng kí dự thi phải nộp lệ phí tuyển sinh theo quy định tại Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 11/2/2010 của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ GD-ĐT.
Mức trích nộp lệ phí tuyển sinh cho Bộ GD-ĐT, Sở GD-ĐT được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 11/2 năm 2010 của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ GD-ĐT
Cũng theo công văn, phần chênh lệch lệ phí tuyển sinh được quy định tại hai Thông tư nêu trên, các đại học, học viện; các trường đại học, cao đẳng trực tiếp tổ chức thu trong ngày thí sinh làm thủ tục dự thi tại trường. Các ĐH, HV; các trường ĐH, CĐ có trách nhiệm chuyển cho Bộ GD-ĐT và Sở GD-ĐT phần chênh lệch mức trích nộp cho Bộ Bộ GD-ĐT Sở GD-ĐT được quy định tại hai Thông tư.
Với việc thực hiện như hướng dẫn của Bộ GD-ĐT các trường ĐH, CĐ đành phải chấp nhận "chịu thiệt" khi thí sinh nộp hồ sơ ĐKDT nhưng không đến dự thi. Theo quy định hiện hành thì lệ phí tuyển sinh được thu gộp khi thí sinh nộp hồ sơ ĐKDT.
S.H
Danh sách 132 trường ĐH, CĐ không tổ chức thi năm 2013
Bộ GD-ĐT cho biết, kỳ tuyển sinh 2013 sẽ có 132 trường không tổ chức thi tuyển.
Danh sách các trường cụ thể như sau:
STT |
Tên trường |
Ký hiệu |
1 |
Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam |
NVH |
2 |
Học viện Thanh thiếu niên |
HTN |
3 |
Trường Đại học Hà Tĩnh |
HHT |
4 |
Trường Đại học Hoa Lư Ninh Bình |
DNB |
5 |
Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội |
KCN |
6 |
Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp |
DKK |
7 |
Trường Đại học Lao động - Xã hội |
DLX,DLT,DLS |
8 |
Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam |
MTH |
9 |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên |
SKH |
10 |
Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương |
GNT |
11 |
Viện Đại học Mở Hà Nội |
MHN |
12 |
Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị(*) |
DCQ |
13 |
Trường Đại học Dân lập Đông Đô(*) |
DDD |
14 |
Trường Đại học Dân lập Lương Thế Vinh(*) |
DTV |
15 |
Trường Đại học Dân lập Phương Đông(*) |
DPD |
16 |
Trường Đại học FPT(*) |
FPT |
17 |
Trường Đại học Hoà Bình(*) |
HBU |
18 |
Trường Đại học Nguyễn Trãi(*) |
NTU |
19 |
Trường Đại học Quốc tế Bắc Hà(*) |
DBH |
20 |
Trường Đại học Thành Đông(*) |
DDB |
21 |
Trường Đại học Trưng Vương(*) |
DVP |
22 |
Học viện Âm nhạc Huế |
HVA |
23 |
Nhạc viện Tp.HCM |
NVS |
24 |
Trường Đại học Dầu khí Việt Nam |
PVU |
25 |
Trường Đại học Việt Đức |
VGU |
26 |
Trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu(*) |
DBV |
27 |
Trường Đại học Công nghệ Sài gòn(*) |
DSG |
28 |
Trường Đại học Công nghệ Thông tin Gia Định(*) |
DCG |
29 |
Trường Đại học Dân lập Cửu Long(*) |
DCL |
30 |
Trường Đại học Dân lập Duy Tân(*) |
DDT |
31 |
Trường Đại học Dân lập Phú Xuân(*) |
DPX |
32 |
Trường Đại học Dân lập Văn Lang(*) |
DVL |
33 |
Trường Đại học Đông Á (*) |
DAD |
34 |
Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng(*) |
KTD |
35 |
Trường Đại học Kinh tế -Tài chính TP.HCM(*) |
KTC |
36 |
Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học Tp.HCM(*) |
DNT |
37 |
Trường Đại học Phan Châu Trinh(*) |
DPC |
38 |
Trường Đại học Phan Thiết(*) |
DPT |
39 |
Trường Đại học Quang Trung(*) |
DQT |
40 |
Trường Đại học Quốc tế Miền Đông(*) |
EIU |
41 |
Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn(*) |
TTQ |
42 |
Trường Đại học Thái Bình Dương(*) |
TBD |
43 |
Trường Đại học Võ Trường Toản(*) |
VTT |
44 |
Trường Đại học Văn Hiến(*) |
DVH |
45 |
Trường Đại học Yersin Đà Lạt(*) |
DYD |
46 |
Trường Đại học quốc tế Rmit ViệtNam(*) |
RMU |
47 |
Trường Đại học Anh quốc Việt Nam(*) |
BUV |
48 |
Viện Đào tạo quốc tế (IEI) Đại học Quốc gia TP.HCM |
IEI |
49 |
Trung tâm Đại học Pháp (PUF – HCM) |
QSF |
50 |
Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Hà Nội |
CHK |
51 |
Trường Cao đẳng Công nghiệp Hoá chất |
CCA |
52 |
Trường Cao đẳng Cộng đồng Bắc Kạn |
C11 |
53 |
Trường Cao đẳng Cộng đồng Lào Cai |
CLA |
54 |
Trường Cao đẳng Du lịch Hà Nội |
CDH |
55 |
Trường Cao đẳng Dược Trung ương Hải Dương |
CYS |
56 |
Trường Cao đẳng Ngô Gia Tự |
C18 |
57 |
Trường Cao đẳng Múa Việt Nam |
CMH |
58 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Bắc Ninh |
C19 |
59 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Lạng Sơn |
C10 |
60 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Nam Định |
C25 |
61 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình |
C26 |
62 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Nguyên |
C12 |
63 |
Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường Miền Trung |
CMM |
64 |
Trường Cao đẳng Thể dục thể thao Thanh Hoá |
CTO |
65 |
Trường Cao đẳng Thuỷ lợi Bắc Bộ |
CTL |
66 |
Trường Cao đẳng Thương Mại và Du lịch Hà Nội |
CMD |
67 |
Trường Cao đẳng Văn hoá nghệ thuật Tây Bắc |
CVB |
68 |
Trường Cao đẳng Văn hoá nghệ thuật Việt Bắc |
CNV |
69 |
Trường Cao đẳng Văn Hoá Nghệ thuật Du lịch Yên Bái |
CVY |
70 |
Trường Cao đẳng Y tế Điện Biên |
CDY |
71 |
Trường Cao đẳng Y tế Hải Phòng |
CYF |
72 |
Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông |
CYM |
73 |
Trường Cao đẳng Y tế Hà Tĩnh |
CYN |
74 |
Trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên |
CHY |
75 |
Trường Cao đẳng Y tế Ninh Bình |
CNY |
76 |
Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá |
CYT |
77 |
Trường Cao đẳng ASEAN(*) |
CSA |
78 |
Trường Cao đẳng Đại Việt(*)) |
CEO |
79 |
Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Hà Nội(*) |
CKN |
80 |
Trường Cao đẳng Ngoại ngữ - Công nghệ Việt Nhật(*) |
CNC |
81 |
Trường Cao đẳng Công nghệ - Đại học Đà Nẵng |
DDC |
82 |
Trường Cao đẳng Bến Tre |
C56 |
83 |
Trường Cao đẳng Bình Định |
C37 |
84 |
Trường Cao đẳng Cần Thơ |
C55 |
85 |
Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ |
CEN |
86 |
Trường Cao đẳng Công nghiệp Cao su |
CSC |
87 |
Trường Cao đẳng Công nghệ và Quản trị Sonadezi |
CDS |
88 |
Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc |
CBL |
89 |
Trường Cao đẳng Cộng đồng Bình Thuận |
C47 |
90 |
Trường Cao đẳng Cộng đồng Hậu Giang |
D64 |
91 |
Trường Cao đẳng Cộng đồng Kiên Giang |
D54 |
92 |
Trường Cao đẳng Điện lực TP.HCM |
CDE |
93 |
Trường Cao đẳng Giao thông Vận tải II |
CGD |
94 |
Trường Cao đẳng Kinh tế TP.HCM |
CEP |
95 |
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ |
CEC |
96 |
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Phú Lâm |
CPL |
97 |
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Lâm Đồng |
CKZ |
98 |
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Lý Tự Trọng TP.HCM |
CKP |
99 |
Trường Cao đẳng Lương thực Thực phẩm |
CLT |
100 |
Trường Cao đẳng Phát thanh Truyền hình II |
CPS |
101 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Bình Phước |
C43 |
102 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Bà Rịa-Vũng Tàu |
C52 |
103 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt |
C42 |
104 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Đăk Lăk |
C40 |
105 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Gia Lai |
C38 |
106 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Kiên Giang |
C54 |
107 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Long An |
C49 |
108 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Ninh Thuận |
C45 |
109 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Trị |
C32 |
110 |
Trường Cao đẳng Y tế Cà Mau |
CMY |
111 |
Trường Cao đẳng Y tế Bình Định |
CYR |
112 |
Trường Cao đẳng Y tế Bình Dương |
CBY |
113 |
Trường Cao đẳng Y tế Bình Thuận |
CYX |
114 |
Trường Cao đẳng Y tế Bạc Liêu |
CYB |
115 |
Trường Cao đẳng Y tế Cần Thơ |
CYC |
116 |
Trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai |
CYD |
117 |
Trường Cao đẳng Y tế Đồng Tháp |
CYA |
118 |
Trường Cao đẳng Y tế Huế |
CYY |
119 |
Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hoà |
CYK |
120 |
Trường Cao đẳng Y tế Kiên Giang |
CYG |
121 |
Trường Cao đẳng Y tế Lâm Đồng |
CLY |
122 |
Trường Cao đẳng Y tế Tiền Giang |
CYV |
123 |
Trường Cao đẳng Y tế Trà Vinh |
YTV |
124 |
Trường Cao đẳng Bách khoa Đà Nẵng(*) |
CKB |
125 |
Trường Cao đẳng Công Kỹ nghệ Đông Á(*) |
CDQ |
126 |
Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến(*) |
CCZ |
127 |
Trường Cao đẳng Dân lập Kinh tế kỹ thuật Đông Du Đà Nẵng(*) |
CDD |
128 |
Trường Cao đẳng Lạc Việt(*) |
CLV |
129 |
Trường Cao đẳng Phương Đông - Quảng Nam(*) |
CPD |
130 |
Trường Cao đẳng Tư thục Đức Trí(*) |
CDA |
131 |
Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng |
QPH |
132 |
Trường Cao đẳng Công nghiệp và Kỹ thuật ô tô |
COT |
Các trường đánh dấu (*) là các trường ngoài công lập
Ba bước để chắc suất vào đại học
TS Lê Thị Thanh Mai, trưởng Ban Công tác sinh viên ĐH Quốc gia TPHCM cho rằng thí sinh có thể chắc suất vào giảng đường ĐH nếu biết chọn trường và ngành vừa sức để dự thi.
Theo đó, bước đầu tiên thí sinh cần xác định cho mình khối thi nổi trội nhất. Kỳ thi tuyển sinh ĐH, CĐ có các khối thi A, A1, B, C, D với các môn thi gồm: toán, lý, hóa, sinh, văn, sử, địa, ngoại ngữ.
Thí sinh có thể căn cứ vào kết quả học tập ở bậc THPT để xác định cho mình hai khối thi nổi trội nhất. Để xác định, thí sinh phải tính điểm trung bình từng môn trong mỗi khối thi bằng cách cộng điểm trung bình của từng môn học trong ba năm học THPT.
Đề thi ĐH ra trong chương trình THPT và phần lớn tập trung vào lớp 12 nên điểm của các môn năm học lớp 12 cần nhân hệ số hai, sau đó ta cộng với điểm trung bình của môn đó ở lớp 10 và 11 rồi chia cho 4, ta sẽ có kết quả điểm trung bình của môn học ở bậc THPT.
Bước hai là xác định khả năng tự làm bài thi: Thí sinh có thể tự ước đoán khả năng làm bài thi tuyển sinh của khối thi tương ứng, gọi tắt là hệ số T. Thông thường, hệ số T sẽ lớn hơn 0 và nhỏ hơn 1.
Hệ số T phụ thuộc nhiều yếu tố như trình độ của học sinh, nội dung đề thi, tâm lý làm bài. Thí sinh có thể tính hệ số T của mình thông qua việc giải đề thi tuyển sinh của các năm trước. Việc này phải thực hiện giống như thi thật. Thí sinh sẽ tính hệ số T của khối thi bằng cách lấy kết quả bài làm ba môn của cùng khối thi chia cho 30.
Bước ba là ước đoán kết quả thi. Sau khi đã có điểm học tập của từng khối thi, hệ số T, thí sinh bắt đầu tính mức điểm ước đạt của mình ứng với khối thi đã chọn cho kỳ thi sắp tới. Cách tính dựa trên công thức: điểm học tập của khối thi nhân với hệ số T.
Tiếp theo, thí sinh tìm những ngành phù hợp với nguyện vọng và có điểm chuẩn hàng năm phù hợp với mức điểm ước đạt của mình. Tiếp đó, thí sinh xem những ngành đó có những trường nào đào tạo và bắt đầu chọn ngành, chọn trường. Như vậy, thí sinh sẽ có cơ hội trúng tuyển cao hơn.
Theo Tiền Phong